Đổi hostname trên Ubuntu server

05/06/2020 Nosomovo 0

Để xem cũng như đổi hostname trên Ubuntu chúng ta có các lệnh sau: – Sử dụng lệnh hostname   để xem hostname hiện tại: – Nếu muốn đổi hostname chúng ta gõ lệnh theo cú pháp sau: hostname your_hostname Trong đó: your_hostname là hostname bạn muốn đặt. Ví dụ: hostname

Cài đặt SSH trên Ubuntu Server

14/02/2020 Nosomovo 0

Để thực hiện cài đặt dịch vụ SSH trên Ubuntu server chúng ta thực hiện các lệnh như sau: sudo apt-get update sudo apt-get install openssh-server sudo systemctl enable ssh sudo systemctl start ssh Sau khi cài đặt xong, các bạn có thể test bằng các công cụ như puTTY,

Tập lệnh gỡ bỏ hoàn toàn MongoDB trên Ubuntu

20/12/2019 Nosomovo 0

Để gỡ bỏ hoàn toàn MongoDB trên hệ điều hành Ubuntu chúng ta sử dụng tập lệnh gồm 4 dòng như sau: sudo service mongod stop sudo apt-get purge mongodb-org* sudo rm -r /var/log/mongodb sudo rm -r /var/lib/mongodb Hy vọng hữu ích với bạn! Nosomovo

Cài đặt ClamAV on Ubuntu Server

04/10/2019 Nosomovo 0

1. Thực hiện cài đặt ClamAV sudo apt-get update sudo apt-get install clamav 2. Cập nhật Database cho ClamAV – Thực hiện tắt dịch vụ Clamav: sudo systemctl stop clamav-freshclam – Thực hiện cập nhật Database cho ClamAV: sudo freshclam . Đợi cho việc tải và cập nhật database của clamav hoàn tất… –

Cài đặt Malware Detect cho Ubuntu server

04/10/2019 Nosomovo 0

1. Cài đặt Malware Detect Tải file cài đặt: wget http://www.rfxn.com/downloads/maldetect-current.tar.gz Giải nén file cài đặt vừa tải: tar -xvf maldetect-current.tar.gz Di chuyển vào thư mục chứa source cài đặt của malware detect vừa giải nén: cd {Thu_muc_vua_giai_nen} (Lưu ý đổi tên thư mục cho phù hợp) Thực hiện cài đặt: ./install.sh 2. Cấu hình

Reboot command in Ubuntu

12/11/2017 Nosomovo 0

Để khởi động lại hệ điều hành linux chúng ta sử dụng lệnh reboot để làm điều này. Lệnh này có cú pháp đơn giản sau: sudo reboot Trong đó: sudo: là chạy lệnh reboot với quyền Super Admin. sudo – Super admin do. reboot: Là lệnh khởi động lại

Cách đặt lại giá trị sql_mode cho dịch vụ mysql trên Ubuntu

19/09/2017 Nosomovo 0

Để đặt lại giá trị “sql_mode” trong dịch vụ mysql ta chỉnh sửa trong file mysqld.cnf: sudo vi /etc/mysql/mysql.conf.d/mysqld.cnf Sau đó thêm dòng bên dưới vào dưới vị trí dòng có nội dung “[mysqld]“: sql_mode = “NO_AUTO_CREATE_USER,NO_ENGINE_SUBSTITUTION” Tiếp tục bấm phím “Esc“, bấm tiếp “:wq“, bấm tiếp phím “Enter” để

Cài đặt Mysql trên CentOs

07/09/2017 Nosomovo 0

1. Tổng quan: – Môi trường thực hiện: CentOs 6.6 – Cài đặt Mysql – Đặt mật khẩu cho tài khoản root – Khởi động Mysql cùng hệ thống 2. Cài đặt – Chạy lệnh cài đặt: yum install mysql mysql-server – Sau khi cài xong, chạy lệnh bên dưới