Thông thường, khi nói đến đồ họa máy tính chắc hẳn trong đầu các bạn đều nghĩ ngay đến những cái tên như Photoshop, Corel…
Xem thêm Giáo trình Lý thuyết đồ họaCategory: Học thuật
Cài đặt danh sách vòng đơn bằng C#
Phần 1: Yêu cầu Viết chương trình có cài đặt danh sách liên kết vòng, nội dung của nút là số nguyên, chương trình có…
Xem thêm Cài đặt danh sách vòng đơn bằng C#Cài đặt danh sách liên kết bằng ngôn ngữ C#
Phần 1: Cài đặt danh sách liên kết, viết các hàm thực hiện: Tính số lượng các nút của danh sách. Cho thêm con trỏ…
Xem thêm Cài đặt danh sách liên kết bằng ngôn ngữ C#Code C++: Cây nhị phân
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 361 362 363 364 365 366 367 368 369 370 371 372 373 374 375 376 377 378 379 380 381 382 383 384 385 386 387 388 389 390 391 392 393 394 395 396 397 398 399 400 401 402 403 404 405 406 407 408 409 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 422 423 424 425 426 427 428 429 430 431 432 433 434 435 436 437 438 439 440 441 442 443 444 445 446 447 448 449 450 451 452 453 454 455 456 457 458 459 460 461 462 463 464 465 466 467 468 469 470 471 472 473 474 475 476 477 478 479 480 481 482 483 484 485 486 487 488 489 490 491 492 493 494 495 496 497 498 499 500 501 502 503 504 505 506 507 508 509 510 511 512 513 514 515 516 517 518 519 520 521 522 523 524 525 526 527 528 529 530 531 532 533 534 535 536 537 538 539 540 541 542 543 544 545 |
#include <stdio.h> #include <stdlib.h> #include <conio.h> #include <malloc.h> /************************************/ /* PHẦN KHAI BÁO */ /************************************/ typedef struct tagnode { int key; struct tagnode *left; struct tagnode *right; }node; typedef node *tree; #define TRUE 1 #define FALSE 0 typedef char bool; node *search(tree t,int x); bool insert(tree *t,int x); bool find(tree t,int x); bool delleft(tree *t,tree q,int x); bool delright(tree *t,tree q,int x); int max(int a,int b); int stk[50], top; /************************************/ /* Tim kiem nut co key x */ /************************************/ bool find(tree t,int x) { if (t!=NULL) //Nếu cây khác rỗng tiến hành tìm kiếm như sau: { if (x==t->key) //Nếu nút hiện tại đúng là nút cần tìm thì trả về đã tìm thấy và kết thúc tìm kiếm { printf("Da tim thay %d",t->key); return TRUE; } else //Ngược lại sẽ thực hiện một trong 2 bước sau: { if(x < t->key) //Xác định giá trị cần tìm là nút con bên trái thì { find(t->left,x); //Tìm bên nhánh trái } else //Xác định giá trị cần tìm là nút con bên phải thì { find(t->right,x); //Tìm bên nhánh phải } } } else //Nếu câu là rỗng trả về ngay không tìm thấy { printf("Khong tim thay "); return FALSE ; } return FALSE; } /********************************************/ /* Hàm xác định giá trị lớn nhất giữa 2 số */ /********************************************/ int max(int a,int b) { //Nếu a > b thì max=a ngược lại max=b if (a>=b) return (a); else return(b); } /*******************************************/ /* Hàm tìm 1 node trên cây bằng giá trị */ /*******************************************/ node *search(tree t,int x) { if (t!=NULL) //Nếu cây rỗng trả về null return NULL; if (x == t->key) //Nếu tìm thấy giá trị cần tìm thì trả về kết thúc việc tìm kiếm { printf("Da tim thay %d",t->key); getch(); return t; } if(x < t -> key) //Nếu giá trị tìm nhỏ hơn giá trị nút hiện tại thì tìm đệ quy trên nhánh bên trái { *search(t->left,x); } if(x > t -> key) //Nếu giá trị tìm lớn hơn giá trị nút hiện tại thì tìm đệ quy trên nhánh bên phải { *search(t->right, x); } return NULL; } /*******************************************/ /* Hàm thêm 1 node vào cây */ /*******************************************/ bool insert(tree *t,int x) { tree t1,tnew,p; if(*t==NULL) //Nếu cây rỗng thì tạo nút mới và gắn nút gốc cây là nút mới tạo { p=(node*)malloc(sizeof(node)); p->key=x; p->left = p->right = NULL; *t=p; } else { t1=*t; if (t1->key == x ) //Nếu đã có giá trị x trong cây thì không thêm và thoát khỏi hàm return FALSE; if ( t1->key >x ) //Nếu giá trị cần thêm là x < giá trị node đang xét thì { //Tiến hành tìm vị trí thêm bên nhánh bên trái và thực hiện thêm khi tìm được vị trí phù hợp if (t1->left) return insert(&(t1->left),x); else { tnew=(node*)malloc(sizeof(node)); tnew->key = x; tnew->left = tnew->right=NULL; t1->left = tnew; } }/*key>x*/ else //Nếu giá trị cần thêm là x > giá trị node đang xét thì { //Tiến hành tìm vị trí thêm bên nhánh bên phải và thực hiện thêm khi tìm được vị trí phù hợp if(t1->right) return insert(&(t1->right),x); else { tnew=(node*)malloc(sizeof(node)); tnew->key = x; tnew->left = tnew->right = NULL; t1->right = tnew; } } } return TRUE; } /***************************************************************/ /* Hàm xóa node trên cây theo hướng phải nhất của cây con trái */ /***************************************************************/ bool delleft(tree *t,tree q,int x) { tree p,p1; //con trỏ để giữ nút đang xét và nút con bên trái của nút đang xét if((*t)->key==NULL) //Nếu cây bằng rỗng không cần thực hiện xóa, chỉ cần thoát khỏi hàm return FALSE; if((*t)->key<x) //Nếu giá trị cần xóa x>giá trị nút hiện tại thì thực hiện xóa (đệ quy) trái trên nút con bên phải delleft(&((*t)->right),(*t),x); if((*t)->key>x) //Nếu giá trị cần xóa x<giá trị nút hiện tại thì thực hiện xóa (đệ quy) trái trên nút con bên trái delleft(&((*t)->left),(*t),x); if((*t)->key==x) //Trường họp tìm thấy nút cần xóa thì { p1=(*t)->left; p=*t; if(p1==NULL) //Nếu node đang xét pl không có con trái { if(!q) { p=*t; *t=(*t)->right; } else { /*=============== * q * p * x ==================*/ //Nếu x < giá trị node q thì gắn node chứa x làm node con trái của node q. //Ngược lại gắn node chứa x làm nút con phải của nút q if(x<q->key) { q->left=p->right; } else { q->right=p->right; } } } else //Nếu node đang xét có con trái { q=p; //Tìm đến node con phải nhất while (p1->right) { q=p1; p1=p1->right; } //rồi gán lại giá trị nút con phải nhất cho nút p p->key=p1->key; //và thực hiện gán nút phải nhất tìm được vào con trỏ left hoặc con trỏ right của nút p cho phù hợp if(p==q) { /* * q,p * pl * y */ p->left=p1->left; } else { /* * q * p * pl * y */ q->right=p1->left; } p=p1; //Lấy nút pl làm thế thân cho p để thực hiện xóa pl do giá trị nút pl đã được cập nhật lên p } free(p); //Xóa nút p thế thân (tức là nút pl) } return TRUE; } /***************************************************************/ /* Hàm xóa node trên cây theo hướng trái nhất của cây con phải */ /***************************************************************/ bool delright(tree *t,tree q,int x) { tree p,p1; p=*t; if(p->key==NULL) //Nếu cây bằng rỗng không cần thực hiện xóa, chỉ cần thoát khỏi hàm return FALSE; if(p->key<x) //Nếu giá trị cần xóa x>giá trị nút hiện tại thì thực hiện xóa (đệ quy) phải trên nút con bên phải delright(&(p->right),p,x); if(p->key>x) //Nếu giá trị cần xóa x>giá trị nút hiện tại thì thực hiện xóa (đệ quy) phải trên nút con bên trái delright(&(p->left),p,x); if(p->key==x) //Trường họp tìm thấy nút cần xóa thì { p1=p->right; if(p1==NULL) //Nếu node đang xét pl không có con phải { if(!q) { p=*t; *t=p->left; } else { /*=============== * q * p * x ==================*/ //Nếu x < giá trị node q thì gắn node chứa x làm node con trái của node q. //Ngược lại gắn node chứa x làm nút con phải của nút q if (x<q->key) q->left=p->left; else q->right=p->left; } } else /*q1<>NULL*/ { q=p; //Tìm đến node con trái nhất while (p1->left) { q=p1; p1=p1->left; } //rồi gán lại giá trị nút con trái nhất cho nút p p->key=p1->key; //và thực hiện gán nút trái nhất tìm được vào con trỏ left hoặc con trỏ right của nút p cho phù hợp if(p==q) { /* * q,p * pl * y */ p->right=p1->right; } else { /* q * p * pl * y */ q->left=p1->right; } p=p1; //Lấy nút pl làm thế thân cho p để thực hiện xóa pl do giá trị nút pl đã được cập nhật lên p } free(p); //Xóa nút p thế thân (tức là nút pl) } return TRUE; } /*============================================================================= * NHÓM HÀM DUYỆT KHÔNG ĐỆ QUY KHÔNG DÙNG STACK *=============================================================================*/ /* Ý TƯỞNG: Thứ tự các node trong cây nhị phân tìm kiếm tăng dần từ trái qua phải => trong quá trình duyệt ta lưu vết của node cha, sau khi ta đã duyệt node con thì ta quay trở lại node cha để tiếp tục việc duyệt các node con khác của cây cho tới khi cây được duyệt hết các node từ trái qua phải. Các bước cụ thể : + B1: nếu node đang xét không có node con trái ta xuất ra giá trị của node và chuyển sang node con bên phải. + B2: ngược lại: p = root->left.// con trỏ p dùng để truy vết node cha của node đang xét. + Tìm node phải nhất p của các node con trái. + Nếu p->right = NULL; cho con trỏ right của nó trỏ đến root để giữ vết node root. Cập nhật root = root->left; + Ngược lại: cắt đuôi con trỏ right của node p; xuất thông tin node cha ra, cập nhật lại node cha: root = root->right. */ //HÀM DUYỆT TIỀN TỰ (KHÔNG ĐỆ QUY) - KHÔNG DÙNG STACK void NLR(tree root) //Node -> Left -> Right:NLR { tree p; while( root ) { if( root->left == NULL ) { printf("%d ", root->key); root = root->right; } else { p = root->left; while(p->right && p->right != root ) { p = p->right; } if( p->right == NULL ) { p->right = root; printf("%d ", root->key); root = root->left; } else { p->right = NULL; // cout<< root->data << " "; root = root->right; } } } //printf("\n"); } //HÀM DUYỆT TRUNG TỰ (KHÔNG ĐỆ QUY) - KHÔNG DÙNG STACK void LNR(tree root) //Left -> Node -> Right: LNR { tree p; while(root) { if(root->left==NULL) { printf("%d ", root->key); root=root->right; } else { p = root->left; while(p->right&&p->right!=root) { p=p->right; } if(p->right==NULL) { p->right=root; root=root->left; } else { p->right=NULL; printf("%d ", root->key); root=root->right; } } } //printf("\n"); } /*============================================================================= * NHÓM HÀM DUYỆT KHÔNG ĐỆ QUY - DÙNG STACK *=============================================================================*/ //HÀM BỔ TRỢ DUYỆT HẬU TỰ KHÔNG ĐỆ QUY - SỬ DỤNG STACK tree pop(tree p) { int ch; ch = stk[top - 1]; if (p->key == ch) { top--; return p; } if (p->key > ch) pop(p->left); else pop(p->right); } //HÀM DUYỆT HẬU TỰ (KHÔNG ĐỆ QUY) - SỬ DỤNG STACK void LRN(tree root) //Left -> Right -> Node: LRN { tree p; p = root; top = 0; while (1) { while (p != NULL) { stk[top] = p->key; top++; if (p->right != NULL) stk[top++] = -p->right->key; p = p->left; } while (stk[top - 1] > 0 || top == 0) { if (top == 0) return; printf("%d ", stk[top - 1]); p = pop(root); } if (stk[top - 1] < 0) { stk[top - 1] = -stk[top - 1]; p = pop(root); } } } /*******************************************/ /* MAIN */ /*******************************************/ void main() { tree t , q; int k , x , so; k = x = 0; while (1) { clrscr(); printf("\n *******************************"); printf("\n 1. Tao moi mot cay nhi phan"); printf("\n 2. Them phan tu vao cay "); printf("\n 3. Tim phan tu co khoa x "); printf("\n 4. Xoa phan tu trong cay "); printf("\n 5. Duyet cay tien tu NLR "); printf("\n 6. Duyet cay trung tu LNR "); printf("\n 7. Duyet cay hau tu LRN "); printf("\n 8. Thoat "); printf("\n *******************************"); printf("\n Chon : "); scanf("\n%d",&k); switch(k) { case 1: { t = q = NULL; while (1) { printf("Tao cay , Nhap mot so (neu = -1 -> thoat : "); scanf("%d",&x); if (x == -1) break; insert(&t,x); } break; } case 2: { printf("Nhap so can chen x="); scanf("%d",&x); insert(&t,x); break; } case 3: { printf("Nhap so can tim x=");scanf("%d",&x); find(t,x); getch(); break; } case 4: { printf("Nhap so can xoa x="); scanf("%d",&x); if(delleft(&t,q,x)) printf("Da xoa xong "); else { if(delright(&t,q,x)) printf("Da xoa xong "); else printf("Khong thay !! "); } getch(); break; } case 5: { printf("\nKet qua Duyet tien tu NLR: "); NLR(t); printf("\nAn Enter de tiep tuc..."); getch(); break; } case 6: { printf("\nKet qua Duyet trung tu LNR: "); LNR(t); printf("\nAn Enter de tiep tuc..."); getch(); break; } case 7: { printf("\nKet qua Duyet hsu tu LRN: "); NLR(t); printf("\nAn Enter de tiep tuc..."); getch(); break; } case 8: { break; } } if ( k>7) { break; } } // getch(); } |
Xem thêm Code C++: Cây nhị phân
Cộng 2 số nguyên lớn có nhiều chữ số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 |
/*YÊU CẦU:======================================================================================================================= ** Để lưu trữ một số nguyên lớn, ta có thể dùng danh sách liên kết chứa các chữ số của nó. ** Hãy tìm cách lưu trữ các chữ số của một số nguyên lớn theo ý tưởng trên sao cho việc cộng hai số nguyên lớn là dễ thực hiện. ** Viết chương trình cộng hai số nguyên lớn **==============================================================================================================================*/ /*Ý TƯỞNG GIẢI QUYẾT:============================================================================================================= ** Sử dụng 2 danh sách liên kết để biểu diễn cho 2 số nguyên. ** Trong đó mỗi một node trong danh sách biểu diễn cho 1 chữ số của số nguyên theo chiều đảo. ** Ví dụ số 1234 thì danh sách liên kết sẽ lưu trữ là [(root)-4]->[3]->[2]->[1] ** Tiến hành thực hiện cộng tay rồi in kết quả ra từng ký tự: ** 1234 ** + 3 ** ---- * 1237 **==============================================================================================================================*/ #include <stdio.h> #include <stdlib.h> #include <conio.h> #include <iostream.h> #include <string.h> //ĐỊNH NGHĨA CẤU TRÚC NODE typedef struct Node { int data; Node* next; } NodeType; //HÀM THÊM 1 GIÁ TRỊ (VALUE) VÀO DANH SÁCH void Insert( NodeType* &root, int value ) { if(root==NULL) { NodeType* newnode = (NodeType*)malloc( sizeof( NodeType ) ); newnode->next = NULL; newnode->data = value; root=newnode; //printf("1-%d; ",value); } else { NodeType* P=root; while(P->next!=NULL) { P=P->next; } NodeType* newnode = (NodeType*)malloc( sizeof( NodeType ) ); newnode->next = NULL; newnode->data = value; P->next=newnode; //printf("2-%d; ",value); } } void PrintList(NodeType* &root) { NodeType* P=root; while(P!=NULL) { cout<<P->data<<endl; P=P->next; } } void InTong(NodeType* &SoA, NodeType* &SoB,const int maxlen) { int ketqua[100]; NodeType* P1=SoA; NodeType* P2=SoB; int sonho=0; int continunei=0; for(int i=0;i<maxlen;i++) { int a=0; int b=0; int tong=0; if(P1!=NULL) { a=P1->data; } if(P2!=NULL) { b=P2->data; } tong=a+b+sonho; if(tong>=10) { sonho=(int)tong/10; tong=tong%10; } else { sonho=0; } //cout<<tong; ketqua[i]=tong; if(P1!=NULL) { P1=P1->next; } if(P2!=NULL) { P2=P2->next; } continunei=i; } if(sonho>0) { //cout<<sonho; continunei=continunei+1; ketqua[continunei]=sonho; } //cout<<"continunei="<<continunei<<endl; for(int y=continunei;y>=0; y--) { cout<<ketqua[y]; } } int main() { printf("===CHUONG TRINH CONG HAI SO NGUYEN CO NHIEU CHU SO [UNG DUNG DANH SACH LIEN KET]==="); NodeType* Songuyen1 = NULL; //Khởi tạo cây chứa các chữ số của số nguyên thứ nhất NodeType* Songuyen2 = NULL; //Khởi tạo cây chứa các chữ số của số nguyên thứ hai clrscr(); char sothu1[100],sothu2[100]; printf("Nhap so thu 1: "); scanf("%s",&sothu1); int i=0; int len1=strlen(sothu1); //printf("\nDo dai so thu 1: %d",len1); for(i=len1-1;i>=0;i--) { int so=(int)sothu1[i]-48; Insert(Songuyen1,so); } //printf("List so thu 1: \n"); //PrintList(Songuyen1); printf("Nhap so thu 2: "); scanf("%s",&sothu2); i=0; int len2=strlen(sothu2); //printf("\nDo dai so thu 2: %d",len2); for(i=len2-1;i>=0;i--) { int so=(int)sothu2[i]-48; Insert(Songuyen2,so); } //printf("List so thu 2: \n"); //PrintList(Songuyen2); int maxlen=0; if(len1>len2) { maxlen=len1; } else { maxlen=len2; } cout<<sothu1<<" + "<<sothu2<<" = "; InTong(Songuyen1,Songuyen2,maxlen); getch(); return 0; } |
Xem thêm Cộng 2 số nguyên lớn có nhiều chữ số
Code C++: Danh sách liên kết vòng đơn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 |
#include <stdio.h> #include <stdlib.h> //Khai báo kiểu dữ liệu Node struct Node { int data; struct Node * next; }; typedef struct Node NODE; //Hàm tạo node mới NODE * CreateNewNode(int data) { NODE * newNode = (NODE *) malloc (sizeof(NODE)); newNode -> data = data; return newNode; } //Hàm in danh sách void Display(NODE * tail) { NODE * current = tail; if (tail != NULL) { do { current = current -> next; printf(" %d -> ", current -> data); } while (current != tail); } } //Hàm đếm số lượng node int Length(NODE * tail) { NODE * current = tail; int i = 1; if (tail == NULL) { return 0; } else { current = current -> next; while (current != tail) { i++; current = current -> next; } } return i; } //Hàm thêm vào đầu danh sách NODE * InsertAtHead(NODE * tail, int data) { NODE * newNode = CreateNewNode(data); if (tail == NULL) { tail = newNode; newNode -> next = newNode; } else { newNode -> next = tail -> next; tail -> next = newNode; } return tail; } //Hàm thêm vào cuối danh sách NODE * InsertAtEnd(NODE * tail, int data) { return InsertAtHead(tail, data) -> next; } int main() { NODE * cll = NULL; int option, data, location; while (1) { printf("\n====================MENU===================="); printf("\n1. Them nut"); printf("\n2. In danh sach"); printf("\n3. Thoat\n"); printf("Menu chon: "); scanf("%d", &option); if (option == 1) { printf("Nhap du lieu de them vao danh sach: "); scanf("%d", &data); if(data%2==0) { cll = InsertAtHead(cll, data); } else { cll = InsertAtEnd(cll, data); } } else if (option == 2) { Display(cll); } else if (option == 3) { break; } } return 0; } |
Xem thêm Code C++: Danh sách liên kết vòng đơn
Code C++: Cây tìm kiếm nhị phân
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 361 362 363 364 365 366 367 368 369 370 371 372 373 374 375 376 377 378 379 380 381 382 383 384 385 386 387 388 389 390 391 392 393 394 395 396 397 398 399 400 401 402 403 404 405 406 407 408 409 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 422 423 424 425 426 427 428 429 430 431 432 433 434 435 436 437 438 439 440 441 442 443 444 445 446 447 448 449 450 451 452 453 454 455 456 457 458 459 460 461 462 463 464 465 466 467 468 469 470 471 472 473 474 475 476 477 478 479 480 481 482 483 484 485 486 487 488 489 490 491 492 493 494 495 496 497 |
#include <stdio.h> #include <stdlib.h> #include <conio.h> //ĐỊNH NGHĨA CẤU TRÚC NODE typedef struct Node { int data; Node* left; Node* right; } NodeType; //KHAI BÁO ĐỂ DUYỆT CÂY HẬU TỰ KHÔNG ĐỆ QUY int stk[50], top; //HÀM XÓA CÂY (ĐỆ QUY) void Free( NodeType* root ) { //- Nếu nút root là NULL thì không cần xóa nên return để thoát khỏi hàm //- Ngược lại: // + Thực hiện xóa xóa nút bên trái của nút đang xét // + Rồi thực hiện xóa nút bên phải của nút đang xét // + Cuối cùng thực hiện xóa nút gốc if ( root == NULL ) { return; } Free( root->left ); Free( root->right ); free( root ); } //HÀM KIỂM TRA XEM GIÁ TRỊ VALUE TRUYỀN VÀO CÓ PHẢI SẼ LÀ NÚT CON BÊN TRÁI CỦA NÚT ĐANG XÉT LÀ HAY KHÔNG? int LeftOf( const int value, const NodeType* root ) { return value < root->data; //Nếu bạn muốn cây tìm kiếm nhị phân cho phép giá trị trùng lặp, hãy sử dụng dòng code thứ 2 (dòng được vô hiệu hóa bên dưới) //return value <= root->data; } //HÀM KIỂM TRA XEM GIÁ TRỊ VALUE TRUYỀN VÀO CÓ PHẢI SẼ LÀ NÚT CON BÊN PHẢI CỦA NÚT ĐANG XÉT LÀ HAY KHÔNG int RightOf( const int value, const NodeType* root ) { return value > root->data; } //HÀM THÊM 1 GIÁ TRỊ (VALUE) VÀO CÂY NodeType* Insert( NodeType* root, const int value ) { //- Nếu nút góc bằng NULL thì: // + Tiến hành tạo node mới, // + Gán giá trị cho node vừa tạo // + Gán con trỏ left của nút mới tạo là NULL // + Gán con trỏ right của nút mới tạo là NULL // + Trả nút mới tạo về để chương trình nhận lại nút mới tạo này và thoát khỏi hàm if ( root == NULL ) { NodeType* node = (NodeType*)malloc( sizeof( NodeType ) ); node->left = NULL; node->right = NULL; node->data = value; return node; } //Ngược lại: // + Thực hiện tìm xem value có là giá trị sẽ nằm bên trái của nút nào hay không? // + Nếu tìm thấy: Thì thêm nút này vào con trỏ trái của nút đó // + Nếu không tìm thấy: Thực hiện tìm xem value có là giá trị sẽ nằm bên phải của nút nào hay không? // *Nếu tìm thấy: Thì thêm nút này vào con trỏ phải của nút đó // + Trả nút vừa thêm về để chương trình nhận lại nút mới tạo này và thoát khỏi hàm if (LeftOf(value, root)) { root->left = Insert( root->left, value ); } else if ( RightOf( value, root ) ) { root->right = Insert( root->right, value ); } return root; } //HÀM TÌM XEM CÓ GIÁ TRỊ CẦN TÌM LÀ VALUE TRONG CÂY HAY KHÔNG? int Search(const NodeType* root, int value, int &result) { //- Nếu nút gốc là NULL thì trả về không tìm thấy và thoát khỏi hành //- Ngược lại: // + Trường họp nút gốc chính là nút cần tìm thì trả về tìm thấy (true) và thoát khỏi hàm // + Ngược lại: // * Xác định xem giá trị cần tìm sẽ là nút trái của nút nào trong cây không? // Nếu đúng: Thực hiện tìm trên nhánh bên trái của nút đang xét // Ngược lại: Xác định xem giá trị cần tìm sẽ là nút phải của nút nào trong cây không? // Nếu đúng: Thực hiện tìm trên nhánh bên phải của nút đang xét if ( root == NULL ) { result=0; return result; } if(root->data == value) { result=1; return result; } else if ( LeftOf( value, root ) ) { return Search( root->left, value, result); } else if( RightOf( value, root ) ) { return Search( root->right, value, result); } return result; } //HÀM LẤY GIÁ TRỊ CỦA NÚT TRÁI NHẤT TRONG CÂY int LeftMostValue( const NodeType* root ) { //Cứ thực hiện rẽ sang nút trái mãi cho đến khi không còn nút trái (tức nút trái của nút đang xét) là NULL thì trả về giá trị của nút đang xét. //Đó là giá trị cần tìm. while ( root->left != NULL ) { root = root->left; } return root->data; } //HÀM XÓA 1 NÚT CÓ GIÁ TRỊ LÀ VALUE RA KHỎI CÂY NodeType* DeleteNode( NodeType* root, int value ) { //Nếu cây rỗng thì không cần làm gì cả trả kết quả về và thoát khỏi hàm ngay. if( root == NULL ) { return root; } //Ngược lại cây không rỗng: // - Tìm xem nút cha nào có node left chính là node chứa giá trị value cần xóa hay không? // if ( LeftOf( value, root ) ) { root->left = DeleteNode( root->left, value ); } else if ( RightOf( value, root ) ) { root->right = DeleteNode( root->right, value ); } else { // root->data == value, delete this node //Trường hợp 1: Nút cần xóa không có nút con bên trái. Thì đem nút con bên phải lên thay thế nút cần xóa. if ( root->left == NULL ) { NodeType* newRoot = root->right; free( root ); return newRoot; } //Trường hợp 2: Nút cần xóa không có nút con bên phải. Thì đem nút con bên trái lên thay thế nút cần xóa. if ( root->right == NULL ) { NodeType* newRoot = root->left; free( root ); return newRoot; } //Trường họp 3: Nút cần xóa có cả 2 nút con trái và nút con phải. Thì: //Gán giá trị lại giá trị của nút cần xóa là giá trị của nút trái nhất (LeftMostValue) của cây con bên phải (root->right) của Node cần xóa. //Gọi đệ quy hàm xóa nút trái nhất (LeftMostValue) khỏi cây. Lúc này cây cần xóa sẽ trở lại xử lý theo 1 trong 2 Trường họp như ở trên root->data = LeftMostValue( root->right ); root->right = DeleteNode( root->right, root->data ); } return root; } /*============================================================================= * NHÓM HÀM DUYỆT ĐỆ QUY *=============================================================================*/ //HÀM DUYỆT TIỀN TỰ (ĐỆ QUY) void PreOrder_Dequy(NodeType* root) //Node -> Left -> Right:NLR { //Nếu cây có nút root truyền vào khác rỗng thì tiến hành duyệt cây như sau: //- Thăm nút gốc //- Thăm nút bên trái và duyệt cây với nút góc là nút bên trái. Cứ tiến hành thăm (đệ quy)cho đến khi nào không còn nút bên trái nữa thì dừng việc thăm nút bên trái. //- Cuối cùng, thăm nút bên phải và duyệt cây với nút góc là nút bên phải. Cứ tiến hành thăm (đệ quy)cho đến khi nào không còn nút bên phải nữa thì dừng việc thăm nút bên phải. if(root != NULL) { printf("%d ", root->data); PreOrder_Dequy(root->left); PreOrder_Dequy(root->right); } } //HÀM DUYỆT TRUNG TỰ (ĐỆ QUY) void InOrder_Dequy(NodeType* root) //Left -> Node -> Right: LNR { //Nếu cây có nút root truyền vào khác rỗng thì tiến hành duyệt cây như sau: //- Thăm nút bên trái và duyệt cây với nút góc là nút bên trái. Cứ tiến hành thăm (đệ quy)cho đến khi nào không còn nút bên trái nữa thì dừng việc thăm nút bên trái. //- Thăm nút gốc //- Cuối cùng, thăm nút bên phải và duyệt cây với nút góc là nút bên phải. Cứ tiến hành thăm (đệ quy)cho đến khi nào không còn nút bên phải nữa thì dừng việc thăm nút bên phải. if(root != NULL) { InOrder_Dequy(root->left); printf("%d ", root->data); InOrder_Dequy(root->right); } } //HÀM DUYỆT HẬU TỰ (ĐỆ QUY) void PostOrder_Dequy(NodeType* root) //Left -> Right -> Node: LRN { //Nếu cây có nút root truyền vào khác rỗng thì tiến hành duyệt cây như sau: //- Thăm nút bên trái và duyệt cây với nút góc là nút bên trái. Cứ tiến hành thăm (đệ quy)cho đến khi nào không còn nút bên trái nữa thì dừng việc thăm nút bên trái. //- Thăm nút bên phải và duyệt cây với nút góc là nút bên phải. Cứ tiến hành thăm (đệ quy)cho đến khi nào không còn nút bên phải nữa thì dừng việc thăm nút bên phải. //- Cuối cùng thăm nút gốc if(root != NULL) { PostOrder_Dequy(root->left); PostOrder_Dequy(root->right); printf("%d ", root->data); } } /*============================================================================= * NHÓM HÀM DUYỆT KHÔNG ĐỆ QUY KHÔNG DÙNG STACK *=============================================================================*/ /* Ý TƯỞNG: Thứ tự các node trong cây nhị phân tìm kiếm tăng dần từ trái qua phải => trong quá trình duyệt ta lưu vết của node cha, sau khi ta đã duyệt node con thì ta quay trở lại node cha để tiếp tục việc duyệt các node con khác của cây cho tới khi cây được duyệt hết các node từ trái qua phải. Các bước cụ thể : + B1: nếu node đang xét không có node con trái ta xuất ra giá trị của node và chuyển sang node con bên phải. + B2: ngược lại: p = root->left.// con trỏ p dùng để truy vết node cha của node đang xét. + Tìm node phải nhất p của các node con trái. + Nếu p->right = NULL; cho con trỏ right của nó trỏ đến root để giữ vết node root. Cập nhật root = root->left; + Ngược lại: cắt đuôi con trỏ right của node p; xuất thông tin node cha ra, cập nhật lại node cha: root = root->right. */ //HÀM DUYỆT TIỀN TỰ (KHÔNG ĐỆ QUY) - KHÔNG DÙNG STACK void PreOrder_Khongdequy(NodeType* root) //Node -> Left -> Right:NLR { NodeType *p; while( root ) { if( root->left == NULL ) { printf("%d ", root->data); root = root->right; } else { p = root->left; while(p->right && p->right != root ) { p = p->right; } if( p->right == NULL ) { p->right = root; printf("%d ", root->data); root = root->left; } else { p->right = NULL; // cout<< root->data << " "; root = root->right; } } } //printf("\n"); } //HÀM DUYỆT TRUNG TỰ (KHÔNG ĐỆ QUY) - KHÔNG DÙNG STACK void InOrder_Khongdequy(NodeType* root) //Left -> Node -> Right: LNR { NodeType* p; while(root) { if(root->left==NULL) { printf("%d ", root->data); root=root->right; } else { p = root->left; while(p->right&&p->right!=root) { p=p->right; } if(p->right==NULL) { p->right=root; root=root->left; } else { p->right=NULL; printf("%d ", root->data); root=root->right; } } } //printf("\n"); } /*============================================================================= * NHÓM HÀM DUYỆT KHÔNG ĐỆ QUY - DÙNG STACK *=============================================================================*/ //HÀM BỔ TRỢ DUYỆT HẬU TỰ KHÔNG ĐỆ QUY - SỬ DỤNG STACK NodeType * pop(NodeType *p) { int ch; ch = stk[top - 1]; if (p->data == ch) { top--; return p; } if (p->data > ch) pop(p->left); else pop(p->right); } //HÀM DUYỆT HẬU TỰ (KHÔNG ĐỆ QUY) - SỬ DỤNG STACK void PostOrder_Khongdequy(NodeType* root) //Left -> Right -> Node: LRN { NodeType *p; p = root; top = 0; while (1) { while (p != NULL) { stk[top] = p->data; top++; if (p->right != NULL) stk[top++] = -p->right->data; p = p->left; } while (stk[top - 1] > 0 || top == 0) { if (top == 0) return; printf("%d ", stk[top - 1]); p = pop(root); } if (stk[top - 1] < 0) { stk[top - 1] = -stk[top - 1]; p = pop(root); } } } int main() { NodeType* root = NULL; //Khởi tạo cây //Dữ liệu nhập để test /* root = Insert( root, 25 ); //Thêm nút 25 vào cây root = Insert( root, 15 ); //Thêm nút 15 vào cây root = Insert( root, 50 ); //Thêm nút 50 vào cây root = Insert( root, 10 ); //Thêm nút 10 vào cây root = Insert( root, 22 ); //Thêm nút 22 vào cây root = Insert( root, 35 ); //Thêm nút 35 vào cây root = Insert( root, 70 ); //Thêm nút 70 vào cây root = Insert( root, 4 ); //Thêm nút 4 vào cây root = Insert( root, 12 ); //Thêm nút 12 vào cây root = Insert( root, 18 ); //Thêm nút 18 vào cây root = Insert( root, 24 ); //Thêm nút 24 vào cây root = Insert( root, 31 ); //Thêm nút 31 vào cây root = Insert( root, 44 ); //Thêm nút 44 vào cây root = Insert( root, 66 ); //Thêm nút 66 vào cây root = Insert( root, 90 ); //Thêm nút 90 vào cây */ int menuchon; while(1) { printf("\n====================MENU===================="); printf("\n1. Them 1 nut vao cay"); printf("\n2. Xoa 1 node ra khoi cay"); printf("\n3. Duyet cay Tien tu (De quy)"); printf("\n4. Duyet cay Trung tu (De quy)"); printf("\n5. Duyet cay Hau tu (De quy)"); printf("\n6. Duyet cay Tien tu (Khong De quy)"); printf("\n7. Duyet cay Trung tu (Khong De quy)"); printf("\n8. Duyet cay Hau tu (Khong De quy)"); printf("\n9. Tim node theo gia tri"); printf("\n0. THOAT\n"); printf("\n====================MENU====================\n"); printf("Menu chon: "); scanf("%d", &menuchon); if(menuchon==1) { int value; printf("\nGia tri cua nut la: "); scanf("%d", &value); root = Insert( root, value ); //getch(); } else if(menuchon==2) { int value; printf("\nNhap nut can xoa: "); scanf("%d", &value); DeleteNode(root, value); //Xóa nút value khỏi cây //getch(); } else if(menuchon==3) { printf("\nKet qua Duyet Tien tu de quy: "); PreOrder_Dequy(root); //Duyệt tiền tự cây printf("\nAn Enter de tiep tuc..."); getch(); } else if(menuchon==4) { printf("\nKet qua Duyet Trung tu de quy: "); InOrder_Dequy(root); //Duyệt trung tự cây printf("\nAn Enter de tiep tuc..."); getch(); } else if(menuchon==5) { printf("\nKet qua Duyet Hau tu de quy:"); PostOrder_Dequy(root); //Duyệt hậu tự cây printf("\nAn Enter de tiep tuc..."); getch(); } else if(menuchon==6) { printf("\nKet qua Duyet Tien tu Khong de quy : "); PreOrder_Khongdequy(root); printf("\nAn Enter de tiep tuc..."); getch(); } else if(menuchon==7) { printf("\nKet qua Duyet Trung tu Khong de quy : "); InOrder_Khongdequy(root); printf("\nAn Enter de tiep tuc..."); getch(); } else if(menuchon==8) { printf("\nKet qua Duyet Hau tu Khong de quy : "); PostOrder_Khongdequy(root); printf("\nAn Enter de tiep tuc..."); getch(); } else if(menuchon==9) { int value; printf("\nNhap gia tri node can tim: "); scanf("%d", &value); int searchresult=0; //Mặt định là không tìm thấy cho kết quả tìm nút Search(root,value,searchresult); //Tìm xem có nút 70 trong cây không? //In kết quả tìm ra màn hình printf("\nKet qua tim node %d: ",value); if(searchresult==1) { printf("DA Tim thay node %d trong cay",value); } else { printf("KHONG Tim thay node %d trong cay",value); } printf("\nAn Enter de tiep tuc..."); getch(); } else if(menuchon==0) { break; } } Free( root );//Giải xóa cây root = NULL; //Giải phòng bộ nhớ của cây return 0; } |
Xem thêm Code C++: Cây tìm kiếm nhị phân
Đếm ô vuông
CHƯƠNG TRÌNH:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 |
program bai3_ovuong; const fi='SQUARE.INP'; fo='SQUARE.OUT'; var f:text; a,nga,doc:array[1..1000,1..1000] of integer; i,m,n,d,j:integer; procedure nhap; var i,j:integer; begin assign(f,fi); reset(f); readln(f,m,n); for i:=1 to m do begin for j:=1 to n-1 do read(f,nga[i,j]); readln(f); end; for i:=1 to m-1 do begin for j:=1 to n do read(f,doc[i,j]); readln(f); end; end; begin nhap; d:=0; for i:=1 to m-1 do for j:=1 to n-1 do if nga[i,j]+nga[i+1,j]+doc[i,j]+doc[i,j+1]=4 then inc(d); assign(f,fo); rewrite(f); write(f,d); close(f); write('Da ghi ghi ket qua vao file: ',fo); readln(); end. |
FILE: SQUARE.INP
1 2 3 4 5 6 |
3 5 1 0 1 0 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 1 1 0 0 0 |
Nosomovo
Xem thêm Đếm ô vuôngTính tổng các chữ số của một số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 |
{====================================================== CHO SO NGUYEN N (0<N<2^31), HAY VIET CHUONG TRINH DE TINH TONG CAC CHU SO CUA SO NGUYEN N DU LIEU VAO: DOC TU FILE TONG2.INP KET QUA GHI VAO FILE TONG2.OUT VI DU: --------------------------- | TONG.INP | TONG.OUT | --------------------------- | 1234 | 10 | --------------------------- =======================================================} program tinhtong2; uses crt, sysutils; {sysutils de su dung ham StrToInt} var FileInput, FileOutput:String; {Bien luu ten file lam input va output} var S:Integer; {Bien luu gia tri cua Tong} var tempvalue:char; {Khai bao dang char de doc tu ky tu trong file bo vao day} var FileReader:text; begin clrscr; FileInput:='TONG2.INP'; {Dat ten file du lieu dau vao cho bien} FileOutput:='TONG2.OUT'; {Dat ten file du lieu dau ra cho bien} {DOC TUNG KY TU CUA SO N TU FILE VA THUC HIEN TINH TONG} assign(FileReader,FileInput); reset(FileReader); while not eof(FileReader) do begin read(FileReader,tempvalue); {Doc tung ky tu va luu vao bien tempvalue} S:=S+ StrToInt(tempvalue); {Do kieu du lieu doc duoc la char nen dung ham StrToInt chuyen ky tu doc duoc thanh kieu Integer} end; close(FileReader); {GHI KET QUA RA FILE} assign(FileReader,FileOutput); rewrite(FileReader); write(FileReader,S); close(FileReader); {GHI THONG BAO DA CHAY XONG LEN MAN HINH} writeln('Da ghi ket qua ra file ',FileOutput); writeln('BAM PHIM BAT KY DE KET THUC!'); readln(); end. |
Xem thêm Tính tổng các chữ số của một số
Tính tổng các số lẻ bình phương
1. Mô tả bài toán: Chương trình tính tổng sau: S=1+3^2+5^2+…+(2n-1)^2 Dữ liệu đầu vào: Đọc từ file TONG.INP Kết quả là số tự nhiên N…
Xem thêm Tính tổng các số lẻ bình phươngSách cấu trúc dữ liệu và giải thuật [TS. Đinh Mạnh Tường]
LỜI NÓI ĐẦU Sách này trình bày các cấu trúc dữ liệu (CTDL) và thuật toán. Các kiến thức về CTDL và thuật toán đóng…
Xem thêm Sách cấu trúc dữ liệu và giải thuật [TS. Đinh Mạnh Tường]Ứng dụng luật kết hợp tư vấn lựa chọn môn học
Chia sẻ với các bạn quy trình ứng dụng luật kết hợp (Association rule) để tư vấn sinh viên lựa chọn môn học (môn tự…
Xem thêm Ứng dụng luật kết hợp tư vấn lựa chọn môn học